Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định
Theo Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định rõ về tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình, tài sản cố định hữu hình, cụ thể như sau:(Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định)
1. Tài sản cố định thuê tài chính
Bao gồm những tài sản cố định mà doanh nghiệp đã thuê của công ty cho thuê tài chính.
Khi thời hạn thuê kết thúc, bên thuê sẽ được phép lựa chọn mua lại tài sản thuê hay tiếp tục thuê theo các điều kiện đã được thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính.
Tổng số tiền thuê 1 loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
2. Tài sản cố định tương tự
Bao gồm các tài sản cố định có công dụng tương tự trong cùng 1 lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương.
3. Nguyên giá tài sản cố định
Bao gồm:
- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình: Là toàn bộ các chi phí DN phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu tình tính tới thời điểm tài sản đó sẵn sàng sử dụng.
- Nguyên giá tài sản cố định vô hình: Là toàn bộ chi phí DN phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính tới thời dự tính sử dụng tài sản đó.
4. Giá trị hợp lý của tài sản cố định
Là giá trị tài sản có thể trao đổi giữa các bên có đầy đủ sự hiểu biết trong trao đổi ngang giá.
5. Hao mòn tài sản cố định
Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản cố định dần bị giảm do ảnh hưởng của tự nhiên, tiến bộ kỹ thuật… chúng được gọi là sự hao mòn tài sản cố định.
6. Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định
Là tổng giá trị hao mòn của tài sản cố định tính tới thời điểm báo cáo.
7. Khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
8. Thời gian trích khấu hao tài sản cố định
Lượng thời gian cần để doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định và thu hồi vốn đầu tư tài sản cố định.
9. Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định
tổng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định, tính tới thời điểm báo cáo.
10. Giá trị còn lại của tài sản cố định
Hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao lũy kế (hay giá trị hao mòn lũy kế) của tài sản cố định tính tới thời điểm báo cáo.
11. Sửa chữa tài sản cố định
Bao gồm các công việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế và sửa chữa các hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động.
Các công việc này nhằm khôi phục năng lực hoạt động theo trạng trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.
12. Nâng cấp tài sản cố định(Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định)
Bao gồm các hoạt động cải tạo, xây dựng, lắp đặt, trang bị, bổ sung cho tài sản cố định nhằm nâng cao công suất hoạt động, chất lượng sản phẩm, nâng cấp tính năng của tài sản cố định hơn so với ban đầu hoặc để kéo dài thời gian sử dụng của tài sản cố định.
Cũng có thể là quy trình áp dụng công nghệ sản xuất mới nhằm giảm chi phí hoạt động của tài sản cố định so với trước đó.
Trên đây là 12 tiêu chuẩn để ghi nhận tài sản cố định mà Dịch vụ kế toán thuế Hải Phòng chia sẻ với các bạn!
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TẠI HẢI PHÒNG
(Miễn phí báo cáo thuế quý đầu cho doanh nghiệp mới thành lập)
⇒ DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
⇒ DỊCH VỤ CUNG CẤP CHỮ KÝ SỐ GIÁ RẺ TẠI HẢI PHÒNG
- Chữ ký số VIN-CAgiá 1.100.000 vnđ / 3 năm.
- Chữ ký số NEWTEL-CA giá 1.150.000 vnđ / 3 năm.
- Chữ ký số FAST-CAgiá 1.100.000 vnđ / 3 năm.
⇒ CUNG CẤP PHẦN MỀM HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ
⇒ DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI
⇒ DỊCH VỤ RÀ SOÁT, HOÀN THIỆN SỔ SÁCH KẾ TOÁN,
⇒ DỊCH VỤ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
⇒TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TỔNG HỢP TRÊN CHỨNG TỪ THỰC TẾ TẠI HẢI PHÒNG (1 kèm 1: 3.000.000/khoá)
https://www.facebook.com/dichvubaocaotaichinhtaihaiphong/
https://www.facebook.com/dayketoantonghoptaihaiphong
Các bạn nhớ like trang của mình nhé, Thanks!
Liên hệ: 037.5475.156 , 0945.071.586 (Mrs: Duyên)
KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI
Phí chỉ từ 1.000.000đ/ quý
Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định