Một số tài khoản hạch toán tại doanh nghiệp sản xuất

Một số tài khoản
5/5 - (3 bình chọn)
 242 – Chi phí trả trước
 152 – Nguyên liệu, vật liệu
 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 155 – Thành phẩm
 214 – Hao mòn TSCĐ
 334 – Phải trả công nhân viên
 335 – Chi phí phải trả
 338 – Phải trả, phải nộp khác
 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TT200)
 622 – Chi phí nhân công trực tiếp(TT200)
 1544-   Nếu theo TT133 thì chi phí NVL, nhân công, SXC :
-Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Khi xuất NVL chính, phụ, nhiên liệu cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm theo TT200, ghi:
  • Nợ TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
-Khi xuất vật liệu để dùng chung cho phân xưởng sản xuất hay phục vụ cho công tác quản lý phân xưởng theo TT 200, ghi: 
  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
-Khi tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và nhân viên quản lý phân xưởng theo TT200, ghi:
  • Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 334 – Phải trả CNV.
-Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công  đoàn được tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:
  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 338 (3383,3384,3386) – TT200

-Khi trích hảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần được trừ vào tiền lương phải trả của cán bộ công nhân viên, ghi: 

  • Nợ TK 334 – Phải trả CNV
  • Có TK 338 – (3383,3384,3386)- TT200

-Trường hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn cần phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 242 – Chi phí trả trước (theo mức phân bổ cho từng kỳ).

-Khấu hao TSCĐ đang dùng ở phân xưởng sản xuất, ghi: 

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
Đối với các chi phí khác có liên quan gián tiếp đến hoạt động của phân xưởng sản xuất như chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, chi phí điện nước, tiếp khách, ghi:
  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 111, 112, 331.
-Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp nhân viên quản lý phân xưởng trong kỳ kế toán, ghi:
  • Nợ TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
  • Nợ TK 627 – Chi phí SX chung
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả.

-Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định đang dùng ởphân xưởng sản xuất, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả.
-Cuối kỳ, kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sang tài khoản Chi phí SXKD dở dang để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, ghi.
  • Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
  • Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
  • Có TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
  • Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
-Nếu có phế liệu thu hồi nhập kho, ghi:Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.

-Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 155 – Thành phẩm
  • Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
-Trường hợp sản phẩm hoàn thành.không nhập kho, mà  được giao ngay cho khách hàng tại phân xưởng, ghi: 
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.

Một số tài khoản trọng tâm : 622, 621, 627 (TT200), 154 (TT133)

Một số tài khoản hạch toán tại doanh nghiệp sản xuất

Chú ý: 

  • Chi phí nhân viên phân xưởng: là các chi phí về tiền công, tiền lương phải trả cho những nhân viên làm nhiệm vụ, phục vụ, quản lý sản xuất (công nhân sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị trong sản xuất, quản đốc phân xưởng,…) và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) được tính vào chi phí sản xuất của những nhân viên này.
  • Chi phí vật liệu quản lý: là chi phí về vật liệu phụ dung cho phụ vụ và quản lý sản xuất
  • Chi phí công cụ, dụng cụ dung trong sản xuất sản phẩm
  • Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị, TSCĐ khác dung trong sản xuất sản phẩm
  • Chi phí dịch vụ thuê ngoài dùng trong sản xuất (điện, nước,…)
  • Chi phí bằng tiền khác

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TẠI HẢI PHÒNG

(Miễn phí báo cáo thuế quý đầu cho doanh nghiệp mới thành lập)

⇒ DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH

⇒ DỊCH VỤ CUNG CẤP CHỮ KÝ SỐ GIÁ RẺ TẠI HẢI PHÒNG

  1. Chữ ký số VIN-CAgiá 1.100.000 vnđ / 3 năm.
  2. Chữ ký số NEWTEL-CA giá 1.150.000 vnđ / 3 năm.
  3. Chữ ký số FAST-CAgiá 1.100.000 vnđ / 3 năm.

⇒ CUNG CẤP PHẦN MỀM HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ

200 số : 600.000 vnđ

300 số: 900.000 vnđ

500 số 1.200.000 vnđ 

⇒ DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI

⇒ DỊCH VỤ RÀ SOÁT, HOÀN THIỆN SỔ SÁCH KẾ TOÁN,

⇒ DỊCH VỤ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

⇒TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TỔNG HỢP TRÊN CHỨNG TỪ THỰC TẾ TẠI HẢI PHÒNG (1 kèm 1: 3.000.000/khoá)

https://www.facebook.com/dichvubaocaotaichinhtaihaiphong/

https://www.facebook.com/dayketoantonghoptaihaiphong

Các bạn nhớ like trang của mình nhé, Thanks!

Liên hệ:  037.5475.156, 0945.071.586 (zalo) (Mrs: Duyên)

KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI

Phí chỉ từ 1.000.000đ/ quý

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *